Halloween bắt nguồn từ dân tộc Celtic – những người sống cách chúng ta hơn 2.000 năm. Họ sinh sống trên các vùng đất bây giờ là lãnh thổ của nước Anh, Ireland và miền Bắc nước Pháp.
Người Celtic trước đây tin rằng vào thời điểm cuối năm, ranh giới giữa thế giới của người sống và người chết trở nên mờ nhạt hơn. Linh hồn của những người đã mất có thể quay trở lại trần gian.
Ngày lễ này dịp để tôn vinh và tưởng nhớ các vị thánh, những người tử vì đạo cũng như những người thân quá cố trong gia đình. Bên cạnh đó, ngày lễ này còn có ý nghĩa đặc biệt khác.
Lễ Halloween còn gắn liền với một truyền thuyết khác của người Ireland. Truyền thuyết này kể về một chàng thiếu niên tham lam, keo kiệt, bủn xỉn có tên là Jack. Jack chết đi nhưng linh hồn không được lên Thiên Đàng do lúc sống, anh ta không hề bố thí bất cứ thứ gì cho bất kỳ ai. Thế nhưng, Jack cũng không thể xuống Địa Ngục. Do lúc còn sống, Jack từng chơi đùa với ma quỷ. Do đó, ma quỷ không bắt anh ta đi.
Thấy Jack lang thang khổ sở, tiểu quỷ lấy một ít than hồng ở Địa Ngục bỏ vào ruột một quả bí đỏ cho Jack sưởi ấm trên đường đi. Jack đã đục thủng quả bí đỏ để có không khí lưu thông và duy trì ánh lửa. Đây chính là lí do vì sao quả bí ngô là biểu tượng chính của ngày lễ Halloween.
Nước Đức chính thức tổ chức lễ Halloween một cách phổ biến từ những năm 1990. Đến năm 2009, dịp lễ này đã trở thành ngày lễ lớn thứ ba tại Đức sau lễ Giáng sinh và Phục sinh. Với mức chi tiêu lên tới 30 triệu Euro mỗi năm.
Tại Đức, cũng giống như ở Mỹ, trẻ em thường đi quanh khu phố và chơi trò chơi “Trick or Treat” hay tiếng Đức là “Süßes oder Saures” (Sweets or sours). Đôi khi, các bạn nhỏ cũng có thể biểu diễn những tiết mục văn nghệ nho nhỏ để được thưởng kẹo.
Đặc biệt, ở Berlin, tại khu vực nhiều người Mỹ sinh sống gần Oskar-Helene-Heim, các khu phố thường được trang trí khá rùng rợn, đậm chất Halloween. Và bạn có thể “thu hoạch” những chiếc kẹo Mỹ ngon tuyệt trong khu vực này.
Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến ngày lễ Halloween. Bạn có thể bổ sung vào vốn từ vựng tiếng Đức của mình. Ngoài ra, việc học từ vựng tiếng Đức theo chủ đề cũng là một cách hay để việc học trở nên thú vị hơn.
Der Herbst (m.) |
Autumn / Fall |
Der einunddreißigste Oktober |
31st October |
Allerheiligen |
All Saints Day |
Das Halloween (n.) |
Halloween |
Der Kürbis (m.) |
Pumpkin |
Die Hexe (f.) |
Witch |
Der Besen (m.) |
Broom |
Der Friedhof (m.) |
Cemetery |
Die Kerze (f.) |
Candle |
Die Maske (f.) |
Mask |
Die Verkleidung (f.) / das Kostüm (n.) |
Disguise / Costume |
Das Skelett (n.) |
Skeleton |
Die schwarze Katze (f.) |
Black cat |
Die Fledermaus (f.) |
Bat |
Die Spinne (f.) |
Spider |
Die Vogelscheuche (f.) |
Scarecrow |
Die Kürbislaterne (f.) |
Jack-o’-lantern |
Der Vampir (m.) |
Vampire |
Der Kobold (m.) |
Goblin |
Die Mumie (f.) |
Mummy |
Das Ungeheuer (n.) / das Monster (n.) |
Monster |
Der Teufel (m.) |
Devil |
Die Süßigkeiten (pl.) |
Sweets / Candy |